Cách chơi Annie đi MID, bảng bổ trợ, tính sát thương, thứ tự tăng kỹ năng, phép bổ trợ, combo, khắc chế của Annie mới nhất trong Liên Minh Huyền Thoại.
- Ngọc bổ trợ
- Phép bổ trợ
- Cách lên đồ
- Tăng kỹ năng
- Bộ kỹ năng
- Điểm mạnh, yếu
- Tính sát thương
- Cách chơi Annie
- Tướng khắc chế
1. Ngọc bổ trợ Annie: Sốc điện
Kích hoạt Sốc Điện với 3 lần tấn công đối thủ: hãy thử combo “Đánh thường + Q + Đánh thường” với những cấp độ đầu. Lưu ý thời gian hồi chiêu của Sốc điện từ 25-20 giây (không phụ thuộc thời gian hồi chiêu).
2. Phép bổ trợ:
Tùy thuộc cách chơi và đối thủ của bạn là ai: Mang Thiêu đốt nếu bạn hổ báo hoặc chỉ là quen dùng, mang Dịch chuyển nếu muốn farm hoặc hỗ trợ đồng đội.
3. Cách lên đồ Annie đi MID:
Lên đồ Annie có nhiều cách, dưới đây là một số cách lên đồ bạn có thể áp dụng cho leo rank:
Trang bị khởi đầu #1:
Nhấn Doran Bình máu
Trang bị khởi đầu #2:
Phong ấn hắc ám Thuốc tái sử dụng
Trang bị lên sớm: Giày thường + 1 trong 3 trang bị dưới tùy hướng lên đồ.
Giày thường Đá vĩnh hằng Súng Hextech Bí chương thất truyền
Trang bị chính đầu tiên: Chọn 1
Vọng âm của Luden Đai lưng hextech Trượng trường sinh Súng ngắn Hextech
Trang bị chính thứ 2:
Trương hư vô Quỷ thư Mũ phù thủy Rabadon Trượng pha lê Rylai
Late game:
Đồng hồ cát Mặt nạ đọa đày
Chống lại AP:
Dây chuyền chữ thập Mặt nạ vực thẳm Mũ thích nghi Giày thủy ngân
Bộ trang bị tham khảo #1:
Vọng âm của Luden Giày pháp sư Đồng hồ cát Quỷ thư Trương hư vô Mũ phù thủy Rabadon
Bộ trang bị tham khảo #2: Cách lên đồ Annie dễ tiếp cận kèm hiệu ứng làm chậm
Đai lưng hextech Giày pháp sư Mặt nạ đọa đày Trương hư vô Mũ phù thủy Rabadon Trượng pha lê Rylai
Bộ trang bị tham khảo #3:
Vọng âm của Luden Giày pháp sư Mũ phù thủy Rabadon Trương hư vô Ngọc hút phép Mặt nạ đọa đày
4. Thứ tự tăng kỹ năng cho Annie
Tăng max Q => W => E, tăng R đúng cấp độ
5. Bộ kỹ năng của Annie
Làm choáng: 1.25 / 1.5 / 1.75 giây.
Mỗi 4 lần tung chiêu, kỹ năng công kích kế tiếp của Annie sẽ làm choáng mục tiêu.
Năng lượng: 60.
Hồi chiêu: 4 giây.
Khoảng cách: 625.
Sát thương phép: 80 / 115 / 150 / 185 / 220 (+80% SMPT)
Nếu Hỏa Cầu hạ gục mục tiêu, toàn bộ tiêu hao và một nửa hồi chiêu sẽ được hoàn lại.
Sát thương: 70 / 115 / 160 / 205 / 250 (+85% SMPT)
Năng lượng: 70 / 80 / 90 / 100 / 110
Hồi chiêu: 8 giây
Khoảng cách: 600
Thổi ra một ngọn lửa hình nón gây sát thương phép lên tất cả các kẻ địch trong vùng ảnh hưởng.
Giảm sát thưởng nhận: 13 / 17 / 21 / 25 / 29%
Sát thương phép (Phản): 30 / 45 / 60 / 75 / 90 (+30% SMPT)
Năng lượng: 20
Hồi chiêu: 14 / 13 / 12 / 11 / 10 giây.
Tăng tốc: 30% -60% (cấp 1-18).
Annie được giảm sát thương gánh chịu trong 3 giây và tăng tốc độ di chuyển, mất dần trong 1.5 giây.
Trong lúc khiên đang kích hoạt, kẻ địch đánh thường vào họ sẽ phải chịu sát thương phép.
Năng lượng: 100
Hồi chiêu: 120 / 100 / 80 giây
Khoảng cách: 600
Tibbers xuất hiện trong một vụ nổ và, gây 155 / 275 / 400 (+65% SMPT) sát thương phép lên các đơn vị trọng vùng ảnh hưởng. Trong 45 giây kế tiếp, Tibbers thiêu đốt kẻ địch xung quanh gây 20 / 30 / 40 (+12% SMPT) sát thương phép mỗi giây và đánh thường gây 50 / 75 / 100 (+15% SMPT) sát thương phép. Annie có thể điều khiển Tibbers bằng cách tái kích hoạt kỹ năng.
Tibbers Thịnh Nộ khi: được triệu hồi; Annie làm choáng một tướng bằng Hỏa Cuồng; và khi Annie bị hạ
Thịnh Nộ: Tibbers được tăng 275% Tốc độ Đánh và 100% Tốc độ di chuyển, giảm dần trong 3 giây.
6. Điểm mạnh, điểm yếu của Annie
Điểm Mạnh:
– Dồn damage 1 mục tiêu cực mạnh (1 combo 1 AD)
– Có CC và lượng sát thương ổn.
– Farm tốn ít năng lượng nếu dùng Q khéo.
Điểm yếu:
– Tầm đánh trung bình so với pháp sư khác
– Khả năng di chuyển thấp, không có chiêu thức để thoát thân
– Dễ bị tính toán được thời điểm làm choáng.
7. Tính sát thương của Annie
Các chỉ số ban đầu của Annie (cấp 1):
– Máu: 524
– Năng lượng: 418
– Tốc độ di chuyển: 335
– Tầm đánh: 625
– Giáp: 19
– Kháng phép: 30
Bảng tóm tắt sát thương từ 3 kỹ năng Q, W, E, R
Kỹ năng | Sát thương |
Q | 80 / 115 / 150 / 185 / 220 (+80% SMPT) |
W | 70 / 115 / 160 / 205 / 250 (+85% SMPT) |
E | Giảm sát thương: 16 / 22 / 28 / 34 / 40% Phản đòn: 30 / 45 / 60 / 75 / 90 (+30% SMPT) |
R | Vụ nổ: 155 / 275 / 400 (+65% SMPT) Đốt: 10 / 15 / 20 (+10% SMPT) Tibbers: 50 / 75 / 100 (+15% SMPT) |
8. Cách chơi Annie đi MID
ĐI ĐƯỜNG: Cách chơi Annie không khó. Bạn khởi đầu với Nhẫn Doran hoặc Phong Ấn Hắc Ám, hãy tận dụng Q để kết thúc lính, khi đó bạn sẽ không tốn năng lượng. Trao đổi chiêu thức với đối thủ ở cấp 2, sử dụng combo Q + W + đánh thường để kích hoạt Sốc Điện. E cũng giúp bạn hấp thụ kha khá sát thương và phản đòn lại kẻ địch.
Chú ý bị gank ở những cấp độ đầu bởi rừng kẻ địch. Cắm mắt 1 bên bụi và di chuyển gần đó, nếu mất tầm nhìn không nên đẩy lính quá cao. Lên cấp độ 6 là thời điểm tốt nhất bạn đi gank. Nếu bạn mang Dịch Chuyển, bạn thông báo thời điểm gank để bot cắm mắt sâu 1 chút, khi kẻ địch đẩy lính lên quá cao, chúng sẽ không còn cơ hội tẩu thoát.
COMBAT: Annie có khả năng mở giao tranh cũng như đóng góp lượng sát thương rất lớn. Mở giao tranh nhờ nội tại làm choáng, hãy sử dụng nó khi bạn có Flash. Kẻ địch khó có thể phản ứng lại được với Flash + R của bạn. Hoặc bạn có thể lên Đai Lưng Hextech để tiếp cận đối thủ và sử dụng combo R+Q+W. Nếu không thể bắt được AD, bạn có thể dồn sát thương lên tuyến đầu kẻ địch cũng được, bởi khoảng giữa và cuối game, sát thương Annie có từ 2000 đến 3000 là bình thường.
Annie không phải là mẫu tướng có khả năng chống chịu giỏi, vì thế hãy đảm bảo vị trí để bản thân sống sót trước khi nói đến đóng góp trong giao tranh.
9. Khắc chế Annie:
Xerath có khả năng cấu rỉa tốt, nội tại hồi mana nên không lo hết mana. Xerath làm chậm đối thủ bằng W sau đó E hoặc Q rất khó chịu. Vì Annie không có nhiều khả năng di chuyển nên dễ bị bắt nạt.
Tầm đánh Syndra vượt xa Annie, khả năng gây choáng, sát thương lớn. Đối đầu với Syndra hãy lên đồng hồ cát sớm, cố gắng né E và gọi gank sớm khi sẵn sàng có nội tại làm choáng.
Khả năng tiếp cận, trói chân (E) khiến Annie chỉ có thể đứng lại trao đổi chiêu thức chứ không thể chạy. Vì vậy, hãy luôn sẵn sàng làm choáng với Q, sau đó R và W.
Annie mạnh hơn Kassadin trước level 6, nhưng khi đạt cấp 6, bạn phải thật cẩn thận bởi bộ kỹ năng dồn sát thương cực mạnh trong khi bạn không kíp làm gì.
Fizz dễ dàng né Q, W, R của bạn. Nếu muốn tấn công Fizz, bạn phải chắc rằng E hắn không thể sử dụng.
Trên đây là chia sẻ về cách chơi Annie đi MID, cách tính sát thương cũng như khắc chế của Annie trong bản cập nhật mới nhất và một số cách lên đồ của Annie để bạn tham khảo. Chúc bạn leo rank thành công. Xem thêm tại facebook.com