Cách chơi Kai’sa, lên đồ AD, Rừng, TOP. Bảng Ngọc bổ trợ, tính sát thương, thứ tự tăng bộ kỹ năng, phép bổ trợ, combo khắc chế của Kai’sa mới nhất trong Liên Minh Huyền Thoại.
- Bộ kỹ năng Kai’sa
- Điểm mạnh, yếu Kai’sa
- Phép bổ trợ Kai’sa
- Bảng ngọc bổ trợ Kai’sa
- Cách lên đồ Kai’sa
- Tính sát thương Kai’sa
- Cách chơi Kai’sa
- Tướng khắc chế Kai’sa
Các chỉ số ban đầu (cấp 1):
– Máu: 571
– Năng lượng: 344
– Tốc độ di chuyển: 335
– Tầm đánh: 525
1. BỘ KỸ NĂNG CỦA KAI’SA
Dưới đây là chi tiết các chiêu thức của Kai’sa.
Ăn mòn : 4 / 5 / 6 / 7 / 8 / 9 / 10 (cấp 1 / 3 / 6 / 9 / 11 / 14 / 17) (+10%SMPT) (+1) +0.235(mỗi cấp) (+2.5%SMPT mỗi cộng dồn).
Kích nổ: 15% + (0.025% x SMPT)% máu đã mất của mục tiêu.
Vết thương ăn mòn – Đòn đánh của Kai’sa cộng dồn Điện Dịch trong 4 giây và gây thêm sát thương phép. Đòn đánh của Kai’sa kích nổ Điện Dịch ở 4 điểm cộng dồn (tối đa 400 lên quái).
Hiệu ứng bất động của đồng minh lên tướng địch cũng đặt 1 cộng dồn Điện Dịch.
Chỉ số thích nghi – Vỏ bọc của Kai’sa thích nghi theo lựa chọn của cô, tiến hóa các kỹ năng dựa trên chỉ số từ Trang bị và cấp tướng.
Sát thương vật lý: 45 / 61.25 / 77.5 / 93.75 / 110 (+ 35% SMCK cộng thêm) (+25%SMPT)
Hồi chiêu: 8 / 7.5 / 7 / 6.5 / 6 giây
Năng lượng: 55
Kích hoạt: Kai’sa bắn 6 tên năng lượng chia đều vào các kẻ địch gần đó, gây sát thương vật lý. Các phát bắn trúng thêm lên tướng hoặc quái gây 25% sát thương.
Chỉ số thích nghi – 100 SMCK cộng thêm (được nâng cấp) – Cơn mưa Icathia bắn ra 12 tên năng lượng.
Lính dưới 35% máu chịu 200% sát thương.
Sát thương: 30 / 55 / 80 / 105 / 130 + (+130%SMCK) (+70%SMPT)
Hồi chiêu: 22 / 20 / 18 / 16 / 14 giây.
Năng lượng: 55 / 60 / 65 / 70 / 75.
Kích hoạt: Kai’sa bắn ra một chùm tia cho tầm nhìn chuẩn lên kẻ địch đầu tiên trúng phải, đặt 2 cộng dồn Điện Dịch và gây sát thương phép dựa trên số cộng dồn mục tiêu đang có.
Vỏ bọc cộng sinh – 100 SMPT – Tia truy kích đặt 3 cộng dồn Điện Dịch và hoàn trả 70% hồi chiêu khi trúng tướng.
Min Tốc độ di chuyển: 55 / 60 / 65 / 70 / 75%
Max Tốc độ di chuyển: 110 / 120 / 130 / 140 / 150%
Tốc độ đánh: 40 / 45 / 50 / 55 / 60%
Hồi chiêu: 16 / 15.5 / 15 / 14.5 / 14 giây
Năng lượng: 30
Kích hoạt: Kai’sa vận sức trong 1.2 giây (giảm theo tốc độ đánh). Cô nhận được 55% tốc độ di chuyển (tăng theo tốc độ đánh) trong lúc vận sức và % tốc độ đánh trong 4 giây khi vận xong.
Chỉ số thích nghi – 100% Tốc Độ Đánh – Tích tụ năng lượng cho vô hình trong 0.5 giây.
Đòn đánh giảm hồi chiêu tích tụ năng lượng đi 0.5 giây. Thời gian tung chiêu và Tích tụ năng lượng và Tốc độ di chuyển tăng theo Tốc độ đánh.
Hấp thụ sát thương: 75 / 100 / 125 (+100 / 150 / 200% SMCK) (+75% SMPT)
Hồi chiêu: 110 / 90 / 70 giây.
Năng lượng: 100
Kích hoạt: Kai’sa bay tới gần tướng địch có dấu Điện Dịch, nhận được một lá chắn hấp thụ sát thương trong 2 giây.
Tăng kỹ năng cho Sylas: max Q => E => W, R theo đúng cấp.
2. ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CỦA KAI’SA
Điểm Mạnh:
– Kai’Sa mạnh về giai đoạn cuối trận.
– Sở hữu lượng Sát thương hỗn hợp cả sát thương vật lý và sức mạnh phép thuật vì vậy cách lên trang bị vô cùng linh hoạt.
– Chiêu cuối tiếp cận mục tiêu từ xa.
Điểm yếu:
– Tầm đánh hơi ngắn
– Phụ thuộc trang bị: kỹ năng của Kai’sa được TIẾN HÓA nhờ cấp tướng và trang bị.
3. PHÉP BỔ TRỢ CHO KAI’SA
Có thể: Tốc biến + hồi máu hoặc Tốc biến + Lá chắn
4. NGỌC BỔ TRỢ CHO KAI’SA
Bảng ngọc ADC/Rừng/TOP cho Kai’sa:
5. CÁCH LÊN ĐỒ CHO KAI’SA
CÁCH LÊN ĐỒ CHO KAI’SA (ADC):
Trang bị khởi đầu:
Trang bị chính
Trang bị tùy chọn:
Bộ trang bị hoàn chỉnh:
CÁCH LÊN ĐỒ CHO KAI’SA (RỪNG):
CÁCH LÊN ĐỒ CHO KAI’SA (TOP):
6. TÍNH SÁT THƯƠNG CỦA KAI’SA
Bảng tóm tắt sát thương từ 3 kỹ năng Q, W, E và nội tại
Kỹ năng | Sát thương |
Nội tại | Ăn mòn : 4 / 5 / 6 / 7 / 8 / 9 / 10 (cấp 1 / 3 / 6 / 9 / 11 / 14 / 17) (+10%SMPT) (+1) +0.235(mỗi cấp) (+2.5%SMPT mỗi cộng dồn). Kích nổ: 15% + (0.025% x SMPT)% máu đã mất |
Q | 45 / 61.25 / 77.5 / 93.75 / 110 (+ 35% SMCK cộng thêm) (+40%SMPT) |
W | Min: 20 / 45 / 70 / 95 / 120 (+9 đến 25) (+150% SMCK) (+83%SMPT) Max: 20 / 45 / 70 / 95 / 120 +(15 đến 55) (+150%SMCK) (+98%SMPT) |
E | Tốc độ đánh: 40 / 50 / 60 / 70 / 80% |
R | Hấp thụ sát thương: 75 / 100 / 125 (+100 / 150 / 200% SMCK) (+75% SMPT) |
Sát thương những cấp độ đầu của Kai’sa với kiếm Doran và bảng ngọc trên (bạn có 74 – 76 SMCK) :
Cấp | 1 | 2 | 3 |
Sát thương Q lên 1 mục tiêu | 126 | 126 | 126 |
W | 144 | 148 | |
4 đánh thường + Q + W | <=560 | <= 650 | <=670 |
7. CÁCH CHƠI CỦA KAI’SA
Để tối đa hóa sát thương từ nội tại Kích nổ Điện Dịch bạn làm như sau: Q + đánh thường đủ 4 stack thì nhấn W kích nổ Điện Dịch.
Giai đoạn đầu game
Q là kỹ năng tốt nhất để trao đổi chiêu thức cũng như farm lính vì thế hãy cộng đầu tiên. Giai đoạn này chủ yếu farm, có cơ hội thì cấu máu bằng Q, last-hit lính bằng đánh thường. Giữ thế lính cân bằng, không nên đẩy lính quá cao vị Kai’Sa rất dễ bị gank sớm.
Cấp 2 nên cộng vào E và cấp 3 cộng vào W.
Nếu có lợi thế đẩy được lính vào trụ địch, tốt nhất nên bóc sớm giáp trụ để được thêm vàng.
Giai đoạn giữa game
Khi có trang bị kết hợp R để phối hợp bắt lẻ, hoặc ép giao tranh tại rồng hoặc vây trụ. Combo của Kai’sa: tung hết kỹ năng vào đối thủ trước khi tung đòn đánh thường thứ 5 kích nổ Điện Dịch. Giao tranh có thể nổ ra bất cứ đâu, vì thế hãy tận dụng hợp lý R để hỗ trợ hạ gục địch nhanh nhất.
Giai đoạn cuối game
Chú ý giữ vị trí trong giao tranh, tránh xa tất cả các nguy cơ, hãy tận dụng E và R để né khống chế của đối thủ trước khi kết thúc chúng.
8. KHẮC CHẾ KAI’SA
Với AD nói chung, những tướng sát thủ luôn là khắc chế với họ, ngay cả khi được đồng đội bao bọc. Một số những gương mặt sau bạn nên tránh xa khỏi tầm của chúng:
Trên đây là chia sẻ về cách chơi Kai’sa, cách tính sát thương cũng như khắc chế của Kai’sa trong bản cập nhật mới nhất và một số cách lên đồ của Kai’sa để bạn tham khảo. Chúc bạn leo rank thành công.